ny_banner1

tin tức

Cách bảo trì và sửa chữa máy nén khí Atlas Copco GA75

Máy nén khí Atlas Copco GA75

Máy nén khí Atlas GA75 là thiết bị có độ tin cậy cao và hiệu quả được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau. Bảo trì thường xuyên và sửa chữa kịp thời là điều cần thiết để đảm bảo hoạt động lâu dài và tránh những sự cố không mong muốn. Bài viết này cung cấp hướng dẫn bảo trì, sửa chữa máy nén khí GA75 và bao gồm các thông số chính của máy.

Atlas Copco GA75

Thông số chính của Máy nén khí Atlas GA75:

  • Người mẫu:GA75
  • Loại máy nén:Máy nén trục vít quay phun dầu
  • Công suất động cơ:75 kW (100 mã lực)
  • Công suất luồng không khí:13,3 – 16,8 m³/phút (470 – 594 cfm)
  • Áp suất tối đa:13 thanh (190 psi)
  • Phương pháp làm mát:Làm mát bằng không khí
  • Điện áp:380V – 415V, 3 pha
  • Kích thước (LxWxH):3200x1400x1800mm
  • Cân nặng:Xấp xỉ. 2.100 kg
Máy nén khí Atlas GA75
Máy nén khí Atlas GA75
Máy nén khí Atlas GA75

VSD: Giảm chi phí năng lượng của bạn

Hơn 80% tổng chi phí vòng đời của máy nén là do năng lượng mà nó sử dụng. Việc tạo ra khí nén có thể đóng góp tới 40% tổng chi phí điện của cơ sở. Để giúp giảm những chi phí năng lượng này, Atlas Copco là công ty tiên phong giới thiệu công nghệ Biến tốc độ (VSD) cho ngành công nghiệp khí nén. Việc áp dụng công nghệ VSD không chỉ giúp tiết kiệm năng lượng đáng kể mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai. Với sự đầu tư liên tục vào việc phát triển và nâng cao công nghệ này, Atlas Copco hiện cung cấp nhiều loại máy nén VSD tích hợp nhất hiện có trên thị trường.

Máy nén khí Atlas Copco GA75

Tại sao sử dụng công nghệ truyền động biến tốc Atlas?

Máy nén khí Atlas Copco GA75
  • Đạt được mức tiết kiệm năng lượng lên tới 35% khi nhu cầu sản xuất biến động nhờ vào phạm vi cắt giảm năng lượng rộng.
  • Bộ điều khiển Elektronikon Touch tích hợp quản lý tốc độ động cơ và bộ biến tần hiệu suất cao để có hiệu suất tối ưu.
  • Không có năng lượng nào bị lãng phí trong thời gian không tải hoặc tổn thất do xả khí trong quá trình vận hành tiêu chuẩn.
  • Máy nén có thể khởi động và dừng ở áp suất toàn hệ thống mà không cần dỡ tải nhờ động cơ VSD tiên tiến.
  • Loại bỏ mức phí hiện tại cao nhất trong quá trình khởi động, giảm chi phí vận hành.
  • Giảm rò rỉ hệ thống bằng cách duy trì áp suất hệ thống thấp hơn.
  • Hoàn toàn tuân thủ các chỉ thị EMC (Tương thích điện từ) (2004/108/EG).

Ở hầu hết các cơ sở sản xuất, nhu cầu không khí thay đổi tùy theo các yếu tố như thời gian trong ngày, tuần hoặc tháng. Các phép đo và nghiên cứu toàn diện về mô hình sử dụng khí nén cho thấy nhiều máy nén gặp phải những biến động đáng kể về nhu cầu không khí. Chỉ 8% trong số tất cả các cơ sở lắp đặt thể hiện hồ sơ nhu cầu không khí nhất quán hơn.

Máy nén khí Atlas Copco GA75

Hướng dẫn bảo trì máy nén khí Atlas Copco GA75

1. Thay dầu định kỳ

Dầu trong Atlas của bạnGA75máy nén đóng một vai trò quan trọng trong việc bôi trơn và làm mát. Điều cần thiết là phải kiểm tra mức dầu thường xuyên và thay dầu theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Thông thường, cần phải thay dầu sau mỗi 1.000 giờ hoạt động hoặc theo loại dầu cụ thể được sử dụng. Hãy chắc chắn sử dụng loại dầu được khuyến nghị để đảm bảo hiệu suất tối ưu.

  • Khoảng thời gian thay dầu:1.000 giờ hoạt động hoặc hàng năm (tùy theo điều kiện nào đến trước)
  • Loại dầu:Dầu tổng hợp chất lượng cao được Atlas Copco khuyên dùng

2. Bảo trì bộ lọc không khí và dầu

Bộ lọc rất quan trọng để đảm bảo máy nén khí hoạt động hiệu quả bằng cách ngăn chặn bụi bẩn và mảnh vụn xâm nhập vào hệ thống. Các bộ lọc không khí và dầu nên được kiểm tra và thay thế thường xuyên.

  • Khoảng thời gian thay đổi bộ lọc không khí:Cứ sau 2.000 – 4.000 giờ hoạt động
  • Khoảng thời gian thay bộ lọc dầu:Cứ sau 2.000 giờ hoạt động

Bộ lọc sạch giúp ngăn chặn sự căng thẳng không cần thiết cho máy nén và giảm mức tiêu thụ năng lượng. Luôn sử dụng bộ lọc chính hãng Atlas Copco để thay thế nhằm duy trì hiệu suất của máy nén.

3. Kiểm tra dây đai và ròng rọc

Kiểm tra tình trạng của dây đai và ròng rọc định kỳ. Dây đai bị mòn có thể làm giảm hiệu suất và gây ra hiện tượng quá nhiệt. Điều quan trọng là phải kiểm tra xem có dấu hiệu nứt, sờn hoặc mòn nào không.

  • Khoảng thời gian kiểm tra:Cứ sau 500 – 1.000 giờ hoạt động
  • Tần suất thay thế:Khi cần thiết, tùy thuộc vào độ hao mòn

4. Giám sát tình trạng đầu gió và động cơ

Đầu không khí và động cơ củaGA75máy nén là thành phần quan trọng. Đảm bảo chúng được giữ sạch sẽ, không có mảnh vụn và được bôi trơn tốt. Quá nóng hoặc có dấu hiệu hao mòn có thể cho thấy cần phải bảo trì hoặc thay thế.

  • Khoảng thời gian giám sát:Cứ sau 500 giờ hoạt động hoặc sau bất kỳ sự kiện lớn nào, chẳng hạn như tăng điện hoặc âm thanh bất thường
  • Các dấu hiệu cần chú ý:Tiếng ồn bất thường, quá nhiệt hoặc rung

5. Thoát nước ngưng tụ

cácGA75là máy nén trục vít phun dầu, nghĩa là nó tạo ra hơi ẩm ngưng tụ. Để tránh ăn mòn và đảm bảo hoạt động trơn tru, điều quan trọng là phải xả nước ngưng thường xuyên. Điều này thường có thể được thực hiện thông qua một van thoát nước.

  • Tần suất thoát nước:Hàng ngày hoặc sau mỗi chu kỳ hoạt động

6. Kiểm tra rò rỉ

Thường xuyên kiểm tra máy nén xem có rò rỉ không khí hoặc dầu không. Rò rỉ có thể gây mất hiệu quả và làm hỏng hệ thống theo thời gian. Siết chặt mọi bu lông, vòng đệm hoặc kết nối bị lỏng và thay thế mọi miếng đệm bị mòn.

  • Tần suất kiểm tra rò rỉ: Hàng tháng hoặc trong quá trình kiểm tra dịch vụ định kỳ
Máy nén khí Atlas GA75
Máy nén khí Atlas GA75

Sửa chữa các sự cố thường gặp với máy nén khí Atlas GA75

1. Đầu ra áp suất thấp

Nếu máy nén khí tạo ra áp suất thấp hơn bình thường, nguyên nhân có thể là do bộ lọc khí bị tắc, dầu bị nhiễm bẩn hoặc có vấn đề với van giảm áp. Trước tiên hãy kiểm tra những khu vực này và làm sạch hoặc thay thế các bộ phận nếu cần.

2. Nhiệt độ hoạt động cao

Quá nhiệt có thể xảy ra nếu hệ thống làm mát của máy nén không hoạt động bình thường. Điều này có thể do thiếu luồng khí, bộ lọc bẩn hoặc mức chất làm mát không đủ. Đảm bảo khu vực nạp và xả sạch sẽ, đồng thời thay thế mọi bộ phận làm mát bị lỗi.

3. Lỗi động cơ hoặc dây đai

Nếu bạn nghe thấy âm thanh bất thường hoặc cảm thấy rung lắc thì động cơ hoặc dây đai có thể bị trục trặc. Kiểm tra dây đai xem có bị mòn không, và nếu cần, hãy thay thế chúng. Đối với các vấn đề về động cơ, hãy liên hệ với kỹ thuật viên chuyên nghiệp để được chẩn đoán thêm.

4. Tiêu thụ dầu quá mức

Tiêu thụ dầu quá mức có thể do rò rỉ hoặc hư hỏng hệ thống bên trong. Kiểm tra máy nén xem có bị rò rỉ không và thay thế bất kỳ vòng đệm hoặc miếng đệm nào bị hỏng. Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, hãy tham khảo ý kiến ​​kỹ thuật viên để điều tra kỹ lưỡng hơn.

Về chúng tôi:

Bảo trì đúng cách và sửa chữa kịp thời là rất quan trọng để kéo dài tuổi thọ của Atlas của bạnGA75máy nén khí. Bảo dưỡng thường xuyên, chẳng hạn như thay dầu, thay bộ lọc và kiểm tra các bộ phận quan trọng, sẽ giúp hệ thống hoạt động hiệu quả và ngăn ngừa những sự cố lớn.

Như mộtNhà xuất khẩu danh sách phụ tùng Atlas Copco GA75 Trung Quốc, chúng tôi cung cấp các bộ phận thay thế chất lượng cao choMáy nén khí Atlas GA75với giá cả cạnh tranh. Sản phẩm của chúng tôi có nguồn gốc trực tiếp từ các nhà sản xuất đáng tin cậy, đảm bảo rằng mỗi bộ phận đều đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất về hiệu suất và độ bền. Chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ vận chuyển nhanh chóng để đảm bảo thời gian ngừng hoạt động của thiết bị ở mức tối thiểu.

Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin về các bộ phận hoặc để đặt hàng. Với cam kết đảm bảo chất lượng của chúng tôi, bạn có thể tin tưởng chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tốt nhất cho mọi nhu cầu về máy nén khí của bạn.

2205190642 SAU KHI LÀM MÁT-KHÔNG CÓ WSD 2205-1906-42
2205190648 SAU KHI LÀM MÁT- KHÔNG CÓ WSD 2205-1906-48
2205190700 ĐẦU VÀO KHÍ LINH HOẠT 2205-1907-00
2205190720 CHUYỂN TIẾP HỖ TRỢ CỐT LÕI 2205-1907-20
2205190772 BACKCOOLER CORE ASS. 2205-1907-72
2205190781 LẮP RÁP KHUNG 2205-1907-81
2205190800 MÁY LÀM MÁT DẦU 2205-1908-00
2205190803 MÁY LÀM MÁT DẦU 2205-1908-03
2205190806 MÁY NÉN PHIM LÀM MÁT 2205-1908-06
2205190809 MÁY LÀM MÁT DẦU YLR47.5 2205-1908-09
2205190810 MÁY LÀM MÁT DẦU YLR64.7 2205-1908-10
2205190812 MÁY LÀM MÁT DẦU 2205-1908-12
2205190814 MÁY LÀM MÁT DẦU 2205-1908-14
2205190816 MÁY LÀM MÁT DẦU 2205-1908-16
2205190817 MÁY LÀM MÁT DẦU 2205-1908-17
2205190829 bánh răng bánh răng 2205-1908-29
2205190830 BÁNH RĂNG 2205-1908-30
2205190831 bánh răng bánh răng 2205-1908-31
2205190832 BÁNH RĂNG 2205-1908-32
2205190833 bánh răng bánh răng 2205-1908-33
2205190834 BÁNH RĂNG 2205-1908-34
2205190835 bánh răng bánh răng 2205-1908-35
2205190836 BÁNH RĂNG 2205-1908-36
2205190837 bánh răng bánh răng 2205-1908-37
2205190838 BÁNH RĂNG 2205-1908-38
2205190839 bánh răng bánh răng 2205-1908-39
2205190840 BÁNH RĂNG 2205-1908-40
2205190841 bánh răng bánh răng 2205-1908-41
2205190842 BÁNH RĂNG 2205-1908-42
2205190843 bánh răng bánh răng 2205-1908-43
2205190844 BÁNH RĂNG 2205-1908-44
2205190845 bánh răng bánh răng 2205-1908-45
2205190846 BÁNH RĂNG 2205-1908-46
2205190847 bánh răng bánh răng 2205-1908-47
2205190848 BÁNH RĂNG 2205-1908-48
2205190849 bánh răng bánh răng 2205-1908-49
2205190850 BÁNH RĂNG 2205-1908-50
2205190851 bánh răng bánh răng 2205-1908-51
2205190852 BÁNH RĂNG 2205-1908-52
2205190864 BÁNH RĂNG 2205-1908-64
2205190865 bánh răng bánh răng 2205-1908-65
2205190866 BÁNH RĂNG 2205-1908-66
2205190867 bánh răng bánh răng 2205-1908-67
2205190868 BÁNH RĂNG 2205-1908-68
2205190869 bánh răng bánh răng 2205-1908-69
2205190870 BÁNH RĂNG 2205-1908-70
2205190871 bánh răng bánh răng 2205-1908-71
2205190872 BÁNH RĂNG 2205-1908-72
2205190873 bánh răng bánh răng 2205-1908-73
2205190874 BÁNH RĂNG 2205-1908-74

 

 


Thời gian đăng: Jan-04-2025